Bác sĩ Bình
Chuyên khoa Truyền nhiễm - Hơn 23 năm công tác HIV
Ban Quản Trị
Phòng Khám Viễn Đông & Lab Viễn Đông: 361/4 Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, TP.HCM
I. CHẨN ĐOÁN
I.1. Dịch tể:
Tiền sử tiếp xúc nguồn nước ấm tự nhiên trong vòng 1 tuần trước khi khởi phát bệnh.
I.2. Lâm sàng:
- Thời gian ủ bệnh từ 2 – 15 ngày.
- Nhức đầu đột ngột, sốt, buồn nôn, ói mửa, cổ cứng, rối loạn khứu giác, mất điều vận tiểu não, sợ ánh sáng, co giật, lơ mơ, hôn mê.
- Diễn tiến: Tử vong nhanh chóng trong 48 – 72 giờ sau khi khởi phát.
I.3. Xét nghiệm:
- Bạch cầu máu: Tăng với đa nhân trung tính tăng.
- Dịch não tủy:
+ Đạm: tăng.
+ Đường: bình thường hay giảm so với đường máu cùng lúc chọc dò tủy sống.
+ Bạch cầu: tăng (400-26.000/µL).
+ Hồng cầu: tăng, có thể xuất huyết.
+ Soi tươi (là chìa khóa để chẩn đoán): thấy thể tư dưỡng. Cần thực hiện càng sớm càng tốt, nếu thực hiện trể thì amip bị trơ, chậm chạp dễ nhầm với các đại thực bào.
+ PCR: xác định Naegleria fowleri.
+ Nuôi cấy tìm Naegleria fowleri.
II. ĐIỀU TRỊ
II.1. Nguyên tắc:
- Điều trị đặc hiệu ngay lập tức kèm corticoids khi nghi ngờ.
- Hồi sức hô hấp và tim mạch tích cực.
II.2. Thuốc đặc hiệu:
- Amphotericin B, truyền tỉnh mạch, liều 1,5mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 3 ngày đầu. Sau đó, tiếp tục 1mg/kg/ngày trong 6 ngày.
- Miconazole, truyền tỉnh mạch, liều 350mg/m2 bề mặt cơ thể/ngày, chia làm 3 lần trong 10 ngày.
- Rifampicin, uống, liều 10mg/kg/ngày.
- Dexamethasone: tiêm tỉnh mạch, liều 0,4mg/kg mỗi 6 giờ trong 2 ngày đầu.
II.3. Điều trị hổ trợ:
- Chống suy hô hấp, suy tuần hoàn.
- Chống co giật.
- Điều chỉnh rối loạn cân bằng điện giải và kiềm toan.
I.1. Dịch tể:
Tiền sử tiếp xúc nguồn nước ấm tự nhiên trong vòng 1 tuần trước khi khởi phát bệnh.
I.2. Lâm sàng:
- Thời gian ủ bệnh từ 2 – 15 ngày.
- Nhức đầu đột ngột, sốt, buồn nôn, ói mửa, cổ cứng, rối loạn khứu giác, mất điều vận tiểu não, sợ ánh sáng, co giật, lơ mơ, hôn mê.
- Diễn tiến: Tử vong nhanh chóng trong 48 – 72 giờ sau khi khởi phát.
I.3. Xét nghiệm:
- Bạch cầu máu: Tăng với đa nhân trung tính tăng.
- Dịch não tủy:
+ Đạm: tăng.
+ Đường: bình thường hay giảm so với đường máu cùng lúc chọc dò tủy sống.
+ Bạch cầu: tăng (400-26.000/µL).
+ Hồng cầu: tăng, có thể xuất huyết.
+ Soi tươi (là chìa khóa để chẩn đoán): thấy thể tư dưỡng. Cần thực hiện càng sớm càng tốt, nếu thực hiện trể thì amip bị trơ, chậm chạp dễ nhầm với các đại thực bào.
+ PCR: xác định Naegleria fowleri.
+ Nuôi cấy tìm Naegleria fowleri.
II. ĐIỀU TRỊ
II.1. Nguyên tắc:
- Điều trị đặc hiệu ngay lập tức kèm corticoids khi nghi ngờ.
- Hồi sức hô hấp và tim mạch tích cực.
II.2. Thuốc đặc hiệu:
- Amphotericin B, truyền tỉnh mạch, liều 1,5mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 3 ngày đầu. Sau đó, tiếp tục 1mg/kg/ngày trong 6 ngày.
- Miconazole, truyền tỉnh mạch, liều 350mg/m2 bề mặt cơ thể/ngày, chia làm 3 lần trong 10 ngày.
- Rifampicin, uống, liều 10mg/kg/ngày.
- Dexamethasone: tiêm tỉnh mạch, liều 0,4mg/kg mỗi 6 giờ trong 2 ngày đầu.
II.3. Điều trị hổ trợ:
- Chống suy hô hấp, suy tuần hoàn.
- Chống co giật.
- Điều chỉnh rối loạn cân bằng điện giải và kiềm toan.