Bác sĩ Bình
Chuyên khoa Truyền nhiễm - Hơn 23 năm công tác HIV
Ban Quản Trị
Phòng Khám Viễn Đông & Lab Viễn Đông: 361/4 Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, TP.HCM
I. CHẨN ĐOÁN
1.1. Chẩn đoán nhiễm HIV
- Mẫu huyết thanh của một người lớn và trẻ em trên 18 tháng được coi là dương tính với HIV khi mẫu đó dương tính cả ba lần xét nghiệm bằng ba loại sinh phẩm với các nguyên lý và kháng nguyên khác nhau. Đối với trẻ < 18 tháng chẩn đoán dựa vào PCR DNA hoặc PCR RNA (đối với trẻ bú mẹ nên làm xét nghiệm sau khi trẻ ngưng bú mẹ hoàn toàn 6 tuần).
- Chỉ sử dụng kết quả xét nghiệm HIV của những phòng xét nghiệm được Bộ Y tế cho phép.
- Phân loại giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV được chia thành 4 giai đoạn.
I.2. Chẩn đoán AIDS
I.2.1. Người lớn:
- Lâm sàng: nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng giai đoạn IV.
- Hoặc xét nghiệm: số lượng tế bào CD4 < 200 tế bào/mm[SUP]3[/SUP].
I.2.1. Trẻ em:
- Lâm sàng: nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng giai đoạn IV.
- Hoặc xét nghiệm: số lượng tế bào CD4 ở mức suy giảm nặng theo lứa tuổi.
II. ĐIỀU TRỊ
II.1. Theo dõi:
- Người bệnh chưa điều trị ARV: có thể dựa vào giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4 để sắp xếp lịch tái khám phù hợp.
+ GĐLS 1, 2 và CD4 > 350 /mm[SUP]3[/SUP]: hẹn tái khám 1 - 3 tháng/lần và khi có biểu hiện bất thường.
+ Sàng lọc lao, thăm khám lâm sàng, đánh giá giai đoạn nhiễm HIV.
+ Xét nghiệm:
à CD4, công thức máu mỗi 6 tháng.
à HBsAg, antiHCV, VDRL/RPR.
à BK/đàm, X quang phổi và các xét nghiệm khác nếu có chỉ định.
+ Tư vấn và hẹn khám lại cho những trường hợp không có triệu chứng.
+ Điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội nếu có chỉ định.
+ Điều trị nhiễm trùng cơ hội và bệnh liên quan đến HIV.
+ Khám chuyên khoa nếu nghi ngờ lao, bệnh lây truyền qua đường tình dục, có thai.
+ Tiêm ngừa viêm gan siêu vi B nếu HBsAg(-) và chưa có kháng thể antiHBs. Tiêm ngừa các bệnh truyền nhiễm khác.
- Người bệnh đủ tiêu chuẩn điều trị ARV: hẹn tái khám theo lịch để chuẩn bị điều trị ARV.
- Người bệnh đang điều trị ARV: hẹn tái khám định kỳ theo lịch.
II.2. Điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội:
II.2.1. Điều trị dự phòng Cotrimoxazole:
- Chỉ định:
+ Người lớn:
à Nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm[SUP]3[/SUP] và/hoặc
à Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 3, 4.
+ Trẻ em:
1.1. Chẩn đoán nhiễm HIV
- Mẫu huyết thanh của một người lớn và trẻ em trên 18 tháng được coi là dương tính với HIV khi mẫu đó dương tính cả ba lần xét nghiệm bằng ba loại sinh phẩm với các nguyên lý và kháng nguyên khác nhau. Đối với trẻ < 18 tháng chẩn đoán dựa vào PCR DNA hoặc PCR RNA (đối với trẻ bú mẹ nên làm xét nghiệm sau khi trẻ ngưng bú mẹ hoàn toàn 6 tuần).
- Chỉ sử dụng kết quả xét nghiệm HIV của những phòng xét nghiệm được Bộ Y tế cho phép.
- Phân loại giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV được chia thành 4 giai đoạn.
I.2. Chẩn đoán AIDS
I.2.1. Người lớn:
- Lâm sàng: nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng giai đoạn IV.
- Hoặc xét nghiệm: số lượng tế bào CD4 < 200 tế bào/mm[SUP]3[/SUP].
I.2.1. Trẻ em:
- Lâm sàng: nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng giai đoạn IV.
- Hoặc xét nghiệm: số lượng tế bào CD4 ở mức suy giảm nặng theo lứa tuổi.
II. ĐIỀU TRỊ
II.1. Theo dõi:
- Người bệnh chưa điều trị ARV: có thể dựa vào giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4 để sắp xếp lịch tái khám phù hợp.
+ GĐLS 1, 2 và CD4 > 350 /mm[SUP]3[/SUP]: hẹn tái khám 1 - 3 tháng/lần và khi có biểu hiện bất thường.
+ Sàng lọc lao, thăm khám lâm sàng, đánh giá giai đoạn nhiễm HIV.
+ Xét nghiệm:
à CD4, công thức máu mỗi 6 tháng.
à HBsAg, antiHCV, VDRL/RPR.
à BK/đàm, X quang phổi và các xét nghiệm khác nếu có chỉ định.
+ Tư vấn và hẹn khám lại cho những trường hợp không có triệu chứng.
+ Điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội nếu có chỉ định.
+ Điều trị nhiễm trùng cơ hội và bệnh liên quan đến HIV.
+ Khám chuyên khoa nếu nghi ngờ lao, bệnh lây truyền qua đường tình dục, có thai.
+ Tiêm ngừa viêm gan siêu vi B nếu HBsAg(-) và chưa có kháng thể antiHBs. Tiêm ngừa các bệnh truyền nhiễm khác.
- Người bệnh đủ tiêu chuẩn điều trị ARV: hẹn tái khám theo lịch để chuẩn bị điều trị ARV.
- Người bệnh đang điều trị ARV: hẹn tái khám định kỳ theo lịch.
II.2. Điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội:
II.2.1. Điều trị dự phòng Cotrimoxazole:
- Chỉ định:
+ Người lớn:
à Nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm[SUP]3[/SUP] và/hoặc
à Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 3, 4.
+ Trẻ em:
Trẻ em phơi nhiễm HIV | Trẻ em khẳng định nhiễm HIV |