Nhiễm giun lươn (strongyloides stercoralis)

B

Bác sĩ Bình

#1
I. CHẨN ĐOÁN
I.1. Dịch tễ
Sống ở vùng nông thôn, làm nghề có tiếp xúc với đất.
I.2. Lâm sàng
I.2.1. Nhiễm giun lươn cấp tính
Ngứa da nơi ấu trùng xâm nhập. Sau đó bệnh nhân có thể ho khan khi ấu trùng di chuyển từ phổi lên qua khí quản (hội chứng Loeffler). Sau khi ấu trùng được nuốt vào đường tiêu hóa, bệnh nhân có thể bị tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chán ăn.
I.2.2. Nhiễm giun lươn mạn tính
Thường không có triệu chứng hoặc có biểu hiện ở da (mề đay mạn tính) hay rối loạn tiêu hóa.
I.2.3. Hội chứng tăng nhiễm và bệnh giun lươn lan tỏa
Xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch, dùng corticosteroid liều cao, kéo dài. Suy giảm khả năng miễn dịch dẫn đến việc gia tăng chu trình tự nhiễm và số lượng ấu trùng di chuyển. Trong giai đoạn lan tỏa, ấu trùng có thể xâm nhập vào nhiều cơ quan khác ngoài đường tiêu hóa và phổi.
I.3. Cận lâm sàng
- Soi phân tìm ấu trùng giun lươn, tỷ lệ dương tính thấp (< 5%), có thể dùng phương pháp tập trung phân (Baermann) để tăng khả năng phát hiện.
- Cấy phân trên môi trường thạch hoặc bằng phương pháp Harada-Mori, tỉ lệ dương tính 10 – 20%.
- Huyết thanh chẩn đoán (ELISA) Strongyloides stercoralis có giá trị hỗ trợ chẩn đoán vì các phương pháp soi trực tiếp có độ nhạy thấp.
- Hiếm khi tìm thấy ấu trùng giun lươn trong đàm, dịch dạ dày.
- Bạch cầu ái toan trong máu tăng vừa.

II. ĐIỀU TRỊ
II.1. Nhiễm giun lươn ở đường tiêu hóa
- Albendazole 400 mg x 2 lần/ ngày trong 5 – 7 ngày.
- Ivermectine (viên 3mg hoặc 6mg): 0,2 mg/kg uống 1 lần /ngày, trong 2 ngày hoặc cách 1 tuần.
II.2. Hội chứng tăng nhiễm giun lươn/ Bệnh giun lươn toàn phát
- Giảm liều thuốc ức chế miễn dịch xuống thấp nhất có thể được trong thời gian điều trị giun lươn.
- Albendazole 400 mg x 2 lần/ ngày trong 21 ngày.
- Ivermectine 0,2 mg/kg uống 1 lần /ngày cho đến 2 tuần sau khi xét nghiệm trực tiếp không còn thấy ấu trùng giun lươn trong phân hoặc đàm.
- Trường hợp tìm thấy ấu trùng giun lươn trong dịch não tủy, dùng thiabendazole 25 mg/kg/ngày cho đến khi hết triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm dịch não tủy không còn thấy ấu trùng. Theo dõi các tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Lưu ý: Thận trọng dùng Ivermectin trong bệnh viêm màng não. Cân nhắc sử dụng Ivermectin trên phụ nữ có thai và cho con bú nếu như đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ. Ivermectin an toàn cho trẻ trên 3 tuổi hoặc ≥ 15kg.
 
Get involved!

Here you can only see a limited number of comments. On TƯ VẤN HIV ONLINE MIỄN PHÍ you see all comments and all functions are available to you. To the thread